I. Phân tích và thiết kế hệ thống
1. Mô tả thệ thống
- Thể loại Mỗi thể loại ID thể loại, tên thể loại và trạng thái (hiển thị hoặc không hiển thị). Bên trong mỗi thể loại còn có nhiều chủng loại và bài viết riêng.
1. Mô tả thệ thống
- Thể loại Mỗi thể loại ID thể loại, tên thể loại và trạng thái (hiển thị hoặc không hiển thị). Bên trong mỗi thể loại còn có nhiều chủng loại và bài viết riêng.
Thể loại gồm có:
o Đồ án
o Giáo trình
- Chủng loại Mỗi
thể loại ID chủng loại, tên chủng loại, id_thể loại và thứ tự (thứ tự
hiển thị trong website). Bên trong mỗi chủng loại còn có nhiều bài viết
riêng.
ĐỒ ÁN
|
GIÁO TRÌNH
|
Đồ án Android
|
Giáo trình Android
|
Đồ án C
|
Giáo trình C
|
Đồ án Java
|
Giáo trình Java
|
Đồ án khác
|
Giáo trình khác
|
Đồ án thiết kế Web
|
Giáo trình thiết kế Web
|
- Bài viết
Bài viết có id bài viết, tên bài viết, id thể loại, id chủng loại, ngày
đăng, ảnh minh họa, file, nội dung, tác giả, trạng thái, thứ tự.
- Biểu mẫu Biểu mẫu sẽ có id biểu mẫu. tên biểu mẫu, nội dung, file, ảnh minh họa.
- Thông báo Thông báo sẽ có id thông báo, tên thông báo, nội dung, file, ngày đăng thông báo.
v Những
bài thông báo được admin sắp xếp theo thứ tự về thời gian đăng bài,
những bài viết đăng lên sau sẽ được hiện lên phía trên để người dùng dể
dàng xem các thông báo mới.
v Trên
trang Index có form hiển thị những tài liệu mới được cập nhật theo thứ
tự về thời gian đăng bài của admin, giúp thành viên có thể kịp thời tham
khảo những tài liệu mới được cập nhật một cách nhanh nhất.
v Ngoài ra trên trang Index có hiển thị các thông báo và top 3 tài liệu được download nhiều.
v Đối
với trang chi tiết. Khi click chuột vào mỗi vào viết người dùng sẽ được
chuyển đến một trang web khác. Với chức năng xem chi tiết về bài viết
đó, họ hoàn toàn có khả năng down về hoặc chỉ xem thôi, ngoài ra có chức
năng bình luận sau mỗi bài viết. Bên phải màn hình còn liệt kê các bài
việt được xem nhiều.
v Đối với trang “giáo trình “và “đồ án” thì người dùng sẽ được thấy những bài viết sắp theo mỗi thể loại khác nhau.
Ví dụ: Trang “giáo trình” sẽ có: Giáo trình thiết kế Web, giáo trình Java v.v…
v Đối
với trang xem thông báo. Khi người dùng truy cấp đến họ sẽ được xem nội
dung thông báo và ngày đăng thông báo. Những thông báo nào có file kèm
theo thì người dùng đều có khả năng down về.
v Đối
với chức năng tải tài liệu, người dung phải đăng nhập để có thể tải
được tài liệu, nếu chưa đăng nhập thì khi click vào chữ “download ” thì
hệ thống sẽ tự động chuyển đến trang đăng nhập.
3. Phân tích yêu cầu người dùng
- Có 3 kiểu người dùng:
Ø Kiểu người dùng là khách
* Đối với kiểu người dùng là khách họ có những chức năng như tìm kiếm, bình luận và xem.
Ø Kiểu người dùng là thành viên
* Đối với kiểu người dùng là khách họ có những chức năng như tìm kiếm, bình luận, và tải tài liệu.
Ø Kiểu người dùng là quản trị
* Quản trị sẽ có quyền như thêm, sửa, xóa bỏ tài liệu.
4. Thiết kế hệ thống
4.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
Hình 1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
4.2. Biểu đồ phân rã chức năng
Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng
4.3. Biểu đồ phân rã luồng dữ liệu
* Biểu đồ phân rã chức năng yêu cầu từ người dùng đến hệ thống.
* Biểu đồ phân rã chức năng yêu cầu từ người dùng đến hệ thống.
Hình 3: Biểu đồ phân rã chức năng yêu cầu
* Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm
Hình 4: Biểu đồ phân rã chức năng tìm kiếm
* Biểu đồ phân rã chức năng tải tài liệu
Hình 5: Biểu đồ phân rã chức năng tải tài liệu
* Biểu đồ phân rã chức năng xem nội dung tài liệu.
Hình 6: Biểu đồ phân rã chức năng xem nội dung
5. Sơ đồ Usercase
Hình 7. Sơ đồ usercase
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_admin
|
Int(11)
|
No
|
Mã quản trị viên
|
User_admin
|
Varchar(200)
|
No
|
Tên đăng nhập
|
Pass_admin
|
Varchar(200)
|
No
|
Mật khẫu
|
Hình 8. Bảng admin
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_theloai
|
Int(11)
|
No
|
Mã thể loại
|
Tentheloai
|
Varchar(200)
|
No
|
Tên thể loại
|
Mota
|
Varchar(200)
|
No
|
Mô tả
|
Thutu
|
Int(11)
|
No
|
Thứ tự hiển thị
|
Hình 9. Bảng thể loại
Bảng chủng loại giúp lưu trữ thông tin về: tên chủng loại, chủng loại đó thuộc thể loại nào và thứ tự hiển thị.
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_chungloai
|
Int(11)
|
No
|
Mã thể loại
|
Tenchungloai
|
Varchar(200)
|
No
|
Tên chủng loại
|
Id_theloai
|
Int(11)
|
No
|
Mã thể loại
|
Thutu
|
Int(11)
|
No
|
Thứ tự hiển thị
|
Hình 10. Bảng chủng loại
4. Bảng baiviet
Bảng bài viết giúp lưu trữ thông tin về: tên bài viết, bài viết đó thuộc thể loại nào, bài viết đó thuộc chủng loại nào, ngày đăng, nội dụng, ảnh minh họa, đường dẫn của thư mục chứa bài viết đó, tác giả và dung lượng của bài viết.
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_baiviet
|
Int(11)
|
No
|
Mã bài viết
|
Tenbaiviet
|
Varchar(200)
|
No
|
Tên bài viết
|
Id_theloai
|
Int(11)
|
No
|
Mã thể loại
|
Id_chungloai
|
Int(11)
|
No
|
Mã chủng loại
|
Ngaydang
|
Date
|
No
|
Ngày đăng bài viết
|
Anhminhhoa
|
Varchar(400)
|
No
|
Ảnh minh họa
|
File
|
Varchar(400)
|
No
|
Thư mực bài viết
|
Noidung
|
Longtext
|
No
|
Nội dung bài viết
|
Trangthai
|
Char(100)
|
No
|
Trạng thái
|
Thutu
|
Int(11)
|
No
|
Thứ tự hiển thị
|
Tacgia
|
Varchar(200)
|
No
|
Tác giả
|
Size
|
Varchar(100)
|
No
|
Kích thước file
|
View
|
Int(11)
|
No
|
Lượt xem
|
Tai
|
Int(11)
|
No
|
Lượt tải
|
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_user
|
Int(11)
|
No
|
Mã người dùng
|
First
|
Varchar(255)
|
No
|
Họ
|
Last
|
Varchar(255)
|
No
|
Tên
|
Phone
|
Int(11)
|
No
|
Số điện thoại
|
Address
|
Varchar(500)
|
No
|
Địa chỉ
|
Sex
|
Char(10)
|
No
|
Giới tính
|
Birth_day
|
Int(11)
|
No
|
Ngày sinh
|
Birth_mon
|
Int(11)
|
No
|
Tháng sinh
|
Birth_year
|
Int(11)
|
No
|
Năm sinh
|
Email
|
Varchar(500)
|
No
|
Email
|
Password
|
Varchar(255)
|
No
|
Mật khẩu
|
6. Bảng thongbao
Bảng
thông báo với chức năng lưu trữ thông tin về: tên thông báo, nội dung,
trạng thái hiển thị hoặc không hiển thị, thứ tự hiển thị, ngày đăng và
đường dẫn file đối với những thông báo có file kèm theo.
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_thongbao
|
Int(11)
|
No
|
Mã thông báo
|
Tenthongbao
|
Varchar(500)
|
No
|
Tên thông báo
|
Noidung
|
Longtext
|
No
|
Nội dung
|
Trangthai
|
Varchar(50)
|
No
|
Trạng thái hiển thị
|
Thutu
|
Int(11)
|
No
|
Thứ tự hiển thị
|
Ngaydang
|
Date
|
No
|
Ngày đăng
|
File
|
Varchar(400)
|
No
|
Thư mục
|
Nguoidang
|
Varchar(500)
|
No
|
Người đăng
|
Hình 13. Bảng thông báo
7. Bảng bieumau
Bảng biểu mẫu với chức năng lưu trữ thông tin về: tên biểu mẫu, ảnh
minh họa, đường dẫn chứa file, trạng thái hiện thị hoặc không hiển thị
và thứ tự hiển thị, thứ tự hiển thị
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_bieumau
|
Int(11)
|
No
|
Mã biểu mẫu
|
Tenbieumau
|
Varchar(200)
|
No
|
Tên biểu mẫu
|
Anhminhhoa
|
Varchar(200)
|
No
|
ảnh minh họa
|
File
|
Varchar(200)
|
No
|
Thư mục
|
Trangthai
|
Varchar(50)
|
No
|
Trang thái hiển thị
|
Thutu
|
Int(11)
|
No
|
Thứ tự hiển thị
|
Size
|
Varchar(100)
|
No
|
Kích thước file
|
Hình 14. Bảng biểu mẫu
8. Bảng lienhe:
Bảng liên hệ có chức năng giúp thành viên góp ý với ban quản trị mọi thắc mắc và có thể yêu cầu tài liệu.
Name
|
Type
|
Null
|
Chú thích
|
Id_lienhe
|
Int(11)
|
No
|
Mã liên hệ
|
Email
|
Varchar(255)
|
No
|
Email
|
Phone
|
Int(11)
|
No
|
Số điện thoại
|
Nội dung
|
Mediumtext
|
No
|
Nội dung
|
Sơ đồ quan hệ:
0 comments:
Post a Comment